Khi nhìn thấy các từ “多め”, “少なめ” ở các hàng ramen, các bạn có bao giờ thắc mắc め nghĩa là gì không?
Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Mẫu câu 〜 め
Ý nghĩa
〜 め
Hơi ~ (hơn mức bình thường)
*Chú ý: め hiếm khi được sử dụng với tính từ đuôi な, hầu hết các trường hợp め được kết hợp với tính từ đuôi い.
Kết hợp
Động từ[ます]+ め
Tính từ +め (bỏ đuôi い và な)
*Chú ý: Với tính từ đuôi い mà gốc từ chỉ có 1 âm tiết (tức sau khi lược bỏ い chỉ còn 1 âm tiết), ta sẽ giữ nguyên và chỉ thêm め đằng sau; ví dụ:
濃(こ)
Các bạn có thể đọc thêm cách NHK giải thích về trường hợp này. Đây có lẽ là thói quen dùng của người Nhật, tuy vậy tôi có thể đưa ra giải thuyết rằng họ muốn dùng 濃いめ (koime) để phân biệt với 米 (kome) – gạo.
Câu ví dụ với 〜 め
健康のことを考えて、最近は塩分控えめの食事にしています。
Tôi cân nhắc vấn đề sức khoẻ nên gần đây đang thực hiện chế độ ăn hạn chế muối một chút.
今日のカレーはいつもより辛めだ。
Món cà-ri hôm nay hơi cay hơn bình thường.
Tham khảo thêm một số trang web về tiếng Nhật
Đăng kí học tiếng Nhật: https://forms.gle/X44hZPKAoJUvUYua7
Behance của mình: https://www.behance.net/phanthuha62
Tra cứu các cách kết hợp từ trong tiếng Nhật (cơ sở dữ liệu của Viện nghiên cứu Quốc ngữ Quốc gia NB): http://nlb.ninjal.ac.jp/
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật: https://phanthuha.me/category/tieng-nhat/
Đọc thêm về Jujutsu Kaisen: https://phanthuha.me/category/jujutsu-kaisen/