Khi nhìn thấy các từ “多め”, “少なめ” ở các hàng ramen, các bạn có bao giờ thắc mắc め nghĩa là gì không?

Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Hướng dẫn chọn loại sợi mì, vị và độ béo của nước dùng ở các quán ramen

Mẫu câu 〜 め

Ý nghĩa

〜 め

Hơi ~ (hơn mức bình thường)

*Chú ý: め hiếm khi được sử dụng với tính từ đuôi な, hầu hết các trường hợp め được kết hợp với tính từ đuôi い.

Kết hợp

Động từ[ます]+ め
Tính từ +め (bỏ đuôi い và な)

*Chú ý: Với tính từ đuôi い mà gốc từ chỉ có 1 âm tiết (tức sau khi lược bỏ い chỉ còn 1 âm tiết), ta sẽ giữ nguyên và chỉ thêm め đằng sau; ví dụ:

濃(こ)
濃いめ
濃め

Các bạn có thể đọc thêm cách NHK giải thích về trường hợp này. Đây có lẽ là thói quen dùng của người Nhật, tuy vậy tôi có thể đưa ra giải thuyết rằng họ muốn dùng 濃いめ (koime) để phân biệt với 米 (kome) – gạo.

Câu ví dụ với 〜 め

健康のことを考えて、最近は塩分控えめの食事にしています。

Tôi cân nhắc vấn đề sức khoẻ nên gần đây đang thực hiện chế độ ăn hạn chế muối một chút.

今日のカレーはいつもより辛めだ。

Món cà-ri hôm nay hơi cay hơn bình thường.


Tham khảo thêm một số trang web về tiếng Nhật

Đăng kí học tiếng Nhật: https://www.facebook.com/akigawanihongo/

Behance của mình: https://www.behance.net/phanthuha62

Tìm hiểu các cụm từ, thành ngữ, mẫu câu thú vị: https://www.tiktok.com/@akigawanihongo/

Tra cứu các cách kết hợp từ trong tiếng Nhật (cơ sở dữ liệu của Viện nghiên cứu Quốc ngữ Quốc gia NB): http://nlb.ninjal.ac.jp/

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật: https://phanthuha.me/category/tieng-nhat/

Đọc thêm về Jujutsu Kaisen: https://phanthuha.me/category/jujutsu-kaisen/

Hà Phan

Một con mèo thích đọc chuyện chính trị.

Trả lời