Khi muốn nói về nguyên nhân của việc gì thì nói thế nào trong tiếng Nhật?

Cùng tìm hiểu mẫu câu 〜から nhé!

Mẫu câu 〜から

Ý nghĩa

〜から

Vì ~

(Dùng để tường thuật nguyên nhân, lí do của sự việc)

Kết hợp

Mệnh đệ 1 + から + Mệnh đề 2

Cấp độ JLPT

JLPT N5

JLPT N5: 〜から

Câu ví dụ với 〜から

彼女は遅刻したから、バスに乗り遅れました。

Vì cô ấy đến muộn nên đã lỡ chuyến xe buýt.

昨日は忙しかったから、友達と会う時間がありませんでした。

Hôm qua vì tôi bận nên không có thời gian gặp bạn bè.

彼は夜遅くまで働いていたから、今日は休みを取ることにしました。

Vì anh ấy làm việc tới tối muộn nên hôm nay đã quyết định xin nghỉ.


Tham khảo thêm một số trang web về tiếng Nhật

Đăng kí học tiếng Nhật: https://www.facebook.com/akigawanihongo/

Behance của mình: https://www.behance.net/phanthuha62

Tìm hiểu các cụm từ, thành ngữ, mẫu câu thú vị: https://www.tiktok.com/@akigawanihongo/

Tra cứu các cách kết hợp từ trong tiếng Nhật (cơ sở dữ liệu của Viện nghiên cứu Quốc ngữ Quốc gia NB): http://nlb.ninjal.ac.jp/

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật: https://phanthuha.me/category/tieng-nhat/

Đọc thêm về Jujutsu Kaisen: https://phanthuha.me/category/jujutsu-kaisen/

Hà Phan

Một con mèo thích đọc chuyện chính trị.

Trả lời