〜 のも無理はない dùng khi muốn nói tình huống hiện tại phát sinh là điều tất nhiên. Cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết này nhé!
tiếng Nhật
[Tiếng Nhật] Cách đọc âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của Kanji
Onyomi là cách đọc kanji theo người Trung Quốc. Cùng tìm hiểu sự khác biệt của âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của kanji tiếng Nhật trong bài viết này nhé!
[Tiếng Nhật] Làm sao để phát âm đúng?
Bạn có thấy phát âm tiếng Nhật khó hay tập mãi vẫn không thấy mình nói như người bản xứ? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một vài lưu ý khi phát âm tiếng Nhật.
[Tiếng Nhật] Cách phát âm của ん
Trên thực tế, ん có tổng cộng 6 cách phát âm khác nhau, tuỳ thuộc vào âm đi sau nó là gì. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ にかけては
〜 にかけては dùng để khen ai đó hay tự khoe về khả năng của mình.
Ý nghĩa: Về mặt … thì giỏi hơn bất kì ai khác (khen người khác, tự khoe về bản thân mình)
[Tiếng Nhật] 〜 め (Hơi ~, một chút ~)
Khi nhìn thấy các từ “多め”, “少なめ” ở các hàng ramen, các bạn có bao giờ thắc mắc め nghĩa là gì không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ あまり (Hơn~)
Ý nghĩa: Hơn~ *Chú ý: Đi với số lượng đã làm tròn (VD: 2キロ – 2 cân, 10個 – 10 chiếc, 100人 – 100 người), thể hiện sự ước chừng nhiều hơn con số đã cho một chút; không dùng với số lẻ (VD: 135人)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~向けだ/向けに/向けの
Hướng tới ~; Dành cho ~; Lấy ~ làm đối tượng
Phân biệt trợ từ は và が
Các cách giải thích về phương pháp phân loại trợ từ は và が từ trước đến nay đều dựa trên lí thuyết của nhà Nhật ngữ học Noda Hisashi.
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: っぽい
① Danh từ/ tính từ đuôi い + っぽい:Cảm thấy như là…, trông như là…
② Danh từ + っぽい:Cảm giác nhiều…
③ Động từ + っぽい:Dễ làm gì, hay làm gì