〜 のも無理はない dùng khi muốn nói tình huống hiện tại phát sinh là điều tất nhiên. Cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết này nhé!
Ngữ pháp N3
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2024/05/JLPT-N3-にかけては-432x652.jpg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ にかけては
〜 にかけては dùng để khen ai đó hay tự khoe về khả năng của mình.
Ý nghĩa: Về mặt … thì giỏi hơn bất kì ai khác (khen người khác, tự khoe về bản thân mình)
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2024/01/N3あまり-432x652.jpeg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ あまり (Hơn~)
Ý nghĩa: Hơn~ *Chú ý: Đi với số lượng đã làm tròn (VD: 2キロ – 2 cân, 10個 – 10 chiếc, 100人 – 100 người), thể hiện sự ước chừng nhiều hơn con số đã cho một chút; không dùng với số lẻ (VD: 135人)
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/12/N3-向け-432x652.jpeg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~向けだ/向けに/向けの
Hướng tới ~; Dành cho ~; Lấy ~ làm đối tượng
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/10/っぽい1-432x652.jpeg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: っぽい
① Danh từ/ tính từ đuôi い + っぽい:Cảm thấy như là…, trông như là…
② Danh từ + っぽい:Cảm giác nhiều…
③ Động từ + っぽい:Dễ làm gì, hay làm gì
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/09/N3まるでみたい-432x652.png)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: まるで 〜 みたい (So sánh)
まるで 〜 みたい : Trông cứ như là…
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/08/N3上に-432x652.jpeg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc~)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc ~)
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/07/N3うちに1-432x652.png)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)
Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)
![](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/06/N3いくら〜ても1-432x652.png)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: いくら〜ても・どんなに〜ても(Dù ~ đi nữa)
Cùng tìm hiểu mẫu câu いくら〜ても・どんなに〜ても nhé!
![JLPT N3 合う](https://phanthuha.me/wp-content/uploads/2023/06/N3合う-432x652.jpeg)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜 合う(~ với nhau)
Khi muốn nói “~ với nhau” thì nói như thế nào trong tiếng Nhật? Cùng tìm hiểu mẫu câu 〜合う nhé!