Đơn vị âm trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật có đơn vị âm là 仮名 (kana), tổng hợp lại ta có hệ thống 50 âm với 108 kana như sau:

Những âm không phải âm đôi (拗音), âm ん (撥音) và âm ngắt (促音) đều gọi là trực âm (直音) hay có thể hiểu là âm đơn. Âm đơn gồm 1 kí tự kana, chỉ có âm đôi gồm 2 kí tự.
Những âm không có trong hệ thống 50 âm tiếng Nhật
Nửa sau thế kỉ 20 chứng kiến sự giao lưu mạnh mẽ của văn hoá, kinh tế, chính trị trên quy mô toàn cầu. Các khái niệm, hàng hoá và cả từ vựng từ nhiều nơi trên thế giới cũng dần du nhập vào Nhật Bản.
Từ vựng thường đi kèm với âm, do đó cần phải có những phiên âm sát với tên địa danh, nhân vật hay khái niệm trong tiếng nước ngoài, nhưng nếu chỉ dùng katakana thuộc hệ thống 50 âm thông thường thì không đủ. Chính vì thế, năm 1991, “Bảng kí âm từ mượn” (外来語の表記) được công bố, bổ sung nhiều âm không có trong hệ thống 50 âm vốn có, hỗ trợ việc phiêm âm danh từ riêng mượn từ tiếng nước ngoài.

Một số tên quốc gia có kí âm đặc biệt: ナイジェリア (Nigeria), フィンランド (Phần Lan), ノルウェー (Na Uy), ボスニアヘルツェゴビナ (Bosnia & Herzegovina)
Tham khảo thêm một số trang web về tiếng Nhật
Đăng kí học tiếng Nhật: https://forms.gle/X44hZPKAoJUvUYua7
Behance của mình: https://www.behance.net/phanthuha62
Tra cứu các cách kết hợp từ trong tiếng Nhật (cơ sở dữ liệu của Viện nghiên cứu Quốc ngữ Quốc gia NB): http://nlb.ninjal.ac.jp/
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật: https://phanthuha.me/category/tieng-nhat/
Đọc thêm về Jujutsu Kaisen: https://phanthuha.me/category/jujutsu-kaisen/
Đọc thêm về Tam quốc: https://phanthuha.me/category/tam-quoc/