Khi học ngữ pháp N1, bạn sẽ bắt gặp mẫu câu と相俟って. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc động từ 相俟つ trong câu と相俟って có nghĩa là gì không?
Tiếng Nhật
[Từ vựng] 古参 là gì?
Khi đu idol Nhật hay ở trong cộng đồng manga-anime, bạn có hay bắt gặp từ 古参 không? Cùng tìm hiểu ý nghĩa của từ này trong bài viết dưới đây nhé!
“Nam hay nữ quan trọng gì…” trong tiếng Nhật
Nếu lướt mạng xã hội, có lẽ bạn sẽ bắt gặp câu nói “Nam hay nữ quan trọng gì, sướng là được”. Vậy ta nên dịch câu này sang tiếng Nhật ra sao?
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ のも無理はない
〜 のも無理はない dùng khi muốn nói tình huống hiện tại phát sinh là điều tất nhiên. Cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết này nhé!
[Tiếng Nhật] Cách đọc âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của Kanji
Onyomi là cách đọc kanji theo người Trung Quốc. Cùng tìm hiểu sự khác biệt của âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của kanji tiếng Nhật trong bài viết này nhé!
[Tiếng Nhật] Làm sao để phát âm đúng?
Bạn có thấy phát âm tiếng Nhật khó hay tập mãi vẫn không thấy mình nói như người bản xứ? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một vài lưu ý khi phát âm tiếng Nhật.
[Tiếng Nhật] Cách phát âm của ん
Trên thực tế, ん có tổng cộng 6 cách phát âm khác nhau, tuỳ thuộc vào âm đi sau nó là gì. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ にかけては
〜 にかけては dùng để khen ai đó hay tự khoe về khả năng của mình.
Ý nghĩa: Về mặt … thì giỏi hơn bất kì ai khác (khen người khác, tự khoe về bản thân mình)
[Tiếng Nhật] 〜 め (Hơi ~, một chút ~)
Khi nhìn thấy các từ “多め”, “少なめ” ở các hàng ramen, các bạn có bao giờ thắc mắc め nghĩa là gì không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ あまり (Hơn~)
Ý nghĩa: Hơn~ *Chú ý: Đi với số lượng đã làm tròn (VD: 2キロ – 2 cân, 10個 – 10 chiếc, 100人 – 100 người), thể hiện sự ước chừng nhiều hơn con số đã cho một chút; không dùng với số lẻ (VD: 135人)