Ý nghĩa: Hơn~ *Chú ý: Đi với số lượng đã làm tròn (VD: 2キロ – 2 cân, 10個 – 10 chiếc, 100人 – 100 người), thể hiện sự ước chừng nhiều hơn con số đã cho một chút; không dùng với số lẻ (VD: 135人)
Tiếng Nhật
Hiển thị: 1 - 10 of 23 Bài viết
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~向けだ/向けに/向けの
Hướng tới ~; Dành cho ~; Lấy ~ làm đối tượng
“Thất diệu” – Ý nghĩa tên gọi các ngày trong tuần trong tiếng Nhật
“Thất diệu” là gì? Tại sao các ngày trong tuần trong tiếng Nhật lại mang tên gọi của các hành tinh trong hệ mặt trời? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Phân biệt trợ từ は và が
Các cách giải thích về phương pháp phân loại trợ từ は và が từ trước đến nay đều dựa trên lí thuyết của nhà Nhật ngữ học Noda Hisashi.
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: っぽい
① Danh từ/ tính từ đuôi い + っぽい:Cảm thấy như là…, trông như là…
② Danh từ + っぽい:Cảm giác nhiều…
③ Động từ + っぽい:Dễ làm gì, hay làm gì
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: まるで 〜 みたい (So sánh)
まるで 〜 みたい : Trông cứ như là…
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc~)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc ~)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)
Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)
[JLPT N5] Ngữ pháp N5: ぜひ(Nhất định ~)
ぜひNhất định …
(Nhấn mạnh mong muốn hay yêu cầu)
[JLPT N4] Ngữ pháp N4: 〜間(Trong khi~)
Cùng tìm hiểu mẫu câu JLPT N4 〜間 nhé!