Hướng tới ~; Dành cho ~; Lấy ~ làm đối tượng
Tiếng Nhật

Cách gọi “chồng” trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật có khá nhiều từ để chỉ người phối ngẫu nam (tức người chồng) như「夫」(otto),「主人」(shujin) hay「旦那」(danna). Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách phân loại các từ này xét theo ý nghĩa ban đầu của chúng và tìm ra cách gọi có tính trung lập, dùng được cho phần lớn các trường hợp nhé!

“Thất diệu” – Ý nghĩa tên gọi các ngày trong tuần trong tiếng Nhật
“Thất diệu” là gì? Tại sao các ngày trong tuần trong tiếng Nhật lại mang tên gọi của các hành tinh trong hệ mặt trời? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Phân biệt trợ từ は và が
Các cách giải thích về phương pháp phân loại trợ từ は và が từ trước đến nay đều dựa trên lí thuyết của nhà Nhật ngữ học Noda Hisashi.

[JLPT N3] Ngữ pháp N3: っぽい
① Danh từ/ tính từ đuôi い + っぽい:Cảm thấy như là…, trông như là…
② Danh từ + っぽい:Cảm giác nhiều…
③ Động từ + っぽい:Dễ làm gì, hay làm gì

[JLPT N3] Ngữ pháp N3: まるで 〜 みたい (So sánh)
まるで 〜 みたい : Trông cứ như là…

[Từ nguyên] 皮肉 (Mỉa mai)
Nguồn gốc của từ 皮肉 là gì? Tại sao lại là “da” và “thịt”?

[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc~)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜上に(Ngoài việc ~)

[JLPT N3] Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)
Ngữ pháp N3: 〜うちに(Trong khi ~)

[JLPT N5] Ngữ pháp N5: ぜひ(Nhất định ~)
ぜひNhất định …
(Nhấn mạnh mong muốn hay yêu cầu)