Cùng tìm hiểu về mẫu câu 〜あとで (Sau khi ~) trong ngữ pháp JLPT N5.

Mẫu câu: 〜あとで

Ý nghĩa

〜あとで

Sau khi ~

Kết hợp

Danh từ + の + あとで

Động từ thể た(Vた)+ あとで

Cấp độ JLPT

JLPT N5


JLPT N5: 〜あとで (Sau khi ~ thì …)

Câu ví dụ với 〜あとで

1. Câu có động từ đứng trước あとで

Như đã nói ở trên, đứng trước あとで có thể là động từ thể た. Ví dụ:

図書館で宿題をしたあとで、帰ります。

Sau khi làm bài tập ở thư viện thì tôi về nhà.

アニメを見たあとで、お風呂に入ります。

Sau khi xem anime thì tôi vào bồn tắm.

2. Câu có danh từ đứng trước あとで

ご飯のあとで、シャワーを浴びます。

Sau khi ăn cơm thì tôi đi tắm.

仕事のあとで、飲みに行きませんか。

Sau giờ làm bọn mình đi uống chút không?

飲み会のあとで、同僚とラーメン屋に行った。

Sau buổi nhậu, tôi cùng đồng nghiệp tới quán ramen.


Tham khảo thêm một số trang web về tiếng Nhật

Đăng kí học tiếng Nhật: https://forms.gle/X44hZPKAoJUvUYua7

Behance của mình: https://www.behance.net/phanthuha62

Tra cứu các cách kết hợp từ trong tiếng Nhật (cơ sở dữ liệu của Viện nghiên cứu Quốc ngữ Quốc gia NB): http://nlb.ninjal.ac.jp/

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật: https://phanthuha.me/category/tieng-nhat/

Đọc thêm về Jujutsu Kaisen: https://phanthuha.me/category/jujutsu-kaisen/

Hà Phan

Một con mèo thích đọc chuyện chính trị.

Trả lời