Trường mình là Đại học Ngoại ngữ Tokyo, có tên viết tắt là TUFS (đọc là Tắp-phờ-sờ, một cái tên thật Âu hoá).
Abiru Taisuke – “Điều kiện để đàm phán về vấn đề Lãnh thổ phương Bắc đạt được tiến triển” (Tạp chí “Ngoại giao”, số 64)
Thông điệp mà chính quyền Abe nhận được từ phát ngôn về việc “hướng tới kí kết hiệp ước hoà bình” của Tổng thống Putin năm 2018 vẫn chưa cho thấy sự nhất trí giữa các bên. Trong bối cảnh Hiến pháp Nga sửa đổi đã quy định cấm chuyển nhượng lãnh thổ, một chính sách can dự vào Nga là cần thiết khi Nga vẫn đứng trên lập trường mang tính dài hạn để giải quyết vấn đề lãnh thổ.
Thu Như Ý (tựa) – tản mạn về thơ
Biết đến thơ Mới là một cái duyên. Yêu thơ Mới có khi lại là nợ. Nợ tình không trả sẽ có ngày linh hồn bơ vơ không chỗ dựa. Viết những dòng này, chép …
Toàn văn bài phát biểu từ chức của Thủ tướng Nhật Bản Abe Shinzo (bản dịch tiếng Việt)
Thủ tướng Abe Shinzo: “Tôi quyết định rằng khi tôi không thể tự tin đáp ứng sự tín nhiệm của người dân thì không nên tiếp tục giữ vị trí Thủ tướng Chính phủ. Tôi xin tuyên bố từ chức.”
[Bình sách] Taras Bulba
Để hiểu Ukraina và bản thân xung đột giữa Nga và Ukraina, chúng ta không thể bỏ qua “Taras Bulba”, tác phẩm nổi tiếng của văn hào Gogol.
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ のも無理はない
〜 のも無理はない dùng khi muốn nói tình huống hiện tại phát sinh là điều tất nhiên. Cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết này nhé!
[Tiếng Nhật] Cách đọc âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của Kanji
Onyomi là cách đọc kanji theo người Trung Quốc. Cùng tìm hiểu sự khác biệt của âm Ngô, âm Hán, âm Đường-Tống của kanji tiếng Nhật trong bài viết này nhé!
[Tiếng Nhật] Làm sao để phát âm đúng?
Bạn có thấy phát âm tiếng Nhật khó hay tập mãi vẫn không thấy mình nói như người bản xứ? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một vài lưu ý khi phát âm tiếng Nhật.
[Tiếng Nhật] Cách phát âm của ん
Trên thực tế, ん có tổng cộng 6 cách phát âm khác nhau, tuỳ thuộc vào âm đi sau nó là gì. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ にかけては
〜 にかけては dùng để khen ai đó hay tự khoe về khả năng của mình.
Ý nghĩa: Về mặt … thì giỏi hơn bất kì ai khác (khen người khác, tự khoe về bản thân mình)
[Tiếng Nhật] 〜 め (Hơi ~, một chút ~)
Khi nhìn thấy các từ “多め”, “少なめ” ở các hàng ramen, các bạn có bao giờ thắc mắc め nghĩa là gì không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~ あまり (Hơn~)
Ý nghĩa: Hơn~ *Chú ý: Đi với số lượng đã làm tròn (VD: 2キロ – 2 cân, 10個 – 10 chiếc, 100人 – 100 người), thể hiện sự ước chừng nhiều hơn con số đã cho một chút; không dùng với số lẻ (VD: 135人)
[JLPT N3] Ngữ pháp N3: ~向けだ/向けに/向けの
Hướng tới ~; Dành cho ~; Lấy ~ làm đối tượng
Cách gọi “chồng” trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật có khá nhiều từ để chỉ người phối ngẫu nam (tức người chồng) như「夫」(otto),「主人」(shujin) hay「旦那」(danna). Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách phân loại các từ này xét theo ý nghĩa ban đầu của chúng và tìm ra cách gọi có tính trung lập, dùng được cho phần lớn các trường hợp nhé!